Hướng dẫn cách lập trình PHP cho người mới

PHP là gì và nó hoạt động như thế nào?

Phần giới thiệu này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về PHP và cách nó hoạt động.

PHP là viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ kịch bản được thực thi trong các máy chủ web. Mục tiêu của ngôn ngữ là làm việc với máy chủ web để tạo ra các trang web động. Ngôn ngữ này có thể được sử dụng để phát triển cả trang web và ứng dụng phần mềm.

PHP được tạo ra bởi Rasmus Lerdorf, người đã phát hành phiên bản đầu tiên vào năm 1995, khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất được sử dụng ngày nay.

 

Các khái niệm cơ bản của PHP là gì?

PHP là ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ chủ yếu được sử dụng làm ngôn ngữ back-end của ứng dụng web. Nó cũng được sử dụng như một ngôn ngữ phụ trợ cho nhiều loại ứng dụng khác, chẳng hạn như những ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ Python và Ruby. Công cụ PHP thực thi các tập lệnh, thường thực hiện các tác vụ như tạo các trang web và xử lý các tương tác với cơ sở dữ liệu.

Công cụ PHP được phát triển vào năm 1994 bởi Rasmus Lerdorf và Zeev Suraski. Sau đó nó được phát triển bởi Andrei Zmievski, Rasmus Lerdorf và Zeev Suraski vào năm 1995 và phát hành vào năm 1996 với tên gọi “Công cụ Trang chủ Cá nhân (PHPT)”. Tuy nhiên, vào năm 1997, nó được đổi tên thành PHP: Hypertext Preprocessor (PHP).

Tại sao bạn nên quan tâm đến PHP tại thời điểm này này?

PHP cho phép các nhà phát triển phát triển các ứng dụng web với kiến thức cơ bản về lập trình. Nó là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 80% các trang web sử dụng PHP.

PHP được coi là sự lựa chọn tuyệt vời cho các nhà phát triển vì nó đơn giản, nhanh chóng và dễ hiểu.

Một lý do tại sao bạn nên quan tâm đến PHP bây giờ là nó đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Các doanh nhân hiện có thể dễ dàng sản xuất ứng dụng của riêng họ chỉ với sự trợ giúp của một vài mã nhờ các framework như Laravel và WordPress.

Lợi ích khác là PHP có thể được chạy trên bất kỳ hệ điều hành nào thông qua WAMP hoặc XAMPP – có nghĩa là không có giới hạn về nền tảng mà bạn có thể tạo ứng dụng. Nó cũng không cần bất kỳ phần mềm máy chủ cụ thể nào – nghĩa là bất kỳ ai có quyền truy cập internet

 

Sơ lược về lịch sử hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi nhất.

MySQL là một cơ sở dữ liệu nguồn mở phổ biến được tạo ra bởi Michael “Monty” Widenius và David Axmark vào năm 1995. Ban đầu nó được phát triển để sử dụng với dịch vụ lưu trữ web, Webvan. Nó được phát hành công khai vào năm 1996 và sau đó trở thành hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi nhất.

Lịch sử của MySQL không bắt đầu với MySQL, mà bắt đầu với Michael “Monty” Widenius và David Axmark, người đã phát triển nó vào năm 1995. Ban đầu, họ phát triển nó để sử dụng với Webvan, một ví dụ ban đầu về một trang web mua sắm trực tuyến bị lỗi do nó không có khả năng mở rộng quy mô toàn cầu đủ nhanh. Sau đó, họ đã phát hành nó công khai sau khi xây dựng một doanh nghiệp thành công xung quanh dịch vụ lưu trữ web của họ dựa trên MySQL nội bộ vì khả năng mở rộng của nó